Characters remaining: 500/500
Translation

trụy lạc

Academic
Friendly

Từ "trụy lạc" trong tiếng Việt có nghĩa là "sa ngã" hay "hư hỏng", thường chỉ trạng thái cuộc sống của một người khi họ bị lạc lối, không còn sống theo những giá trị đạo đức, văn hóa hay chuẩn mực xã hội. Từ này thường được dùng để mô tả những hành vi không đúng mực, như nghiện ngập, mại dâm hay lối sống buông thả, không lành mạnh.

Định nghĩa:

"Trụy lạc" có thể hiểu sự thụt lùi về mặt đạo đức, nơi con người bị cuốn vào những thói quen xấu, không tốt cho bản thân xã hội.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Sau nhiều năm sống trụy lạc, anh ấy quyết định thay đổi cuộc đời."

    • đây, "trụy lạc" diễn tả một giai đoạn trong cuộc sống của anh ấy, nơi anh đã không sống đúng với bản thân xã hội.
  2. Câu nâng cao: "Sự trụy lạc của xã hội hiện đại có thể xuất phát từ áp lực kinh tế sự thiếu thốn về giáo dục."

    • Trong câu này, "trụy lạc" được dùng để nói về hiện tượng xã hội, không chỉ của một cá nhân của cả một cộng đồng.
Các biến thể từ liên quan:
  • Trụy lạc (adj): Trạng từ miêu tả sự sống buông thả.
  • Trụy lạc hóa (verb): Quá trình trở nên trụy lạc.
  • Trụy lạc hóa (noun): Tình trạng bị trụy lạc.
Từ đồng nghĩa:
  • Sa ngã: Cũng có nghĩarơi vào con đường xấu, không còn giữ được bản thân.
  • Hư hỏng: Thường dùng để chỉ tình trạng không còn nguyên vẹn, có thể dùng cho cả đồ vật con người.
Từ gần giống:
  • Đồi bại: Thường chỉ hành vi không đứng đắn, có thể tương tự với "trụy lạc".
  • Buông thả: Hành vi không kiểm soát, không giữ gìn bản thân.
Phân biệt:
  • "Trụy lạc" thường mang tính chất nặng nề hơn so với "buông thả", không chỉ đơn thuần sống thoải mái còn có thể liên quan đến những vấn đề nghiêm trọng hơn như nghiện ngập hay mại dâm.
Kết luận:

Từ "trụy lạc" không chỉ đơn giản một từ để mô tả hành vi của cá nhân còn có thể phản ánh những vấn đề xã hội sâu sắc.

  1. Sa ngã hư hỏng : Cuộc đời trụy lạc.

Comments and discussion on the word "trụy lạc"